Xem hướng nhà tuổi Ất Mùi 2015

   Theo phong thủy, việc lựa chọn thời điểm xây dựng, tức ngày giờ, tháng, năm tốt sẽ khiến cho gia chủ nhanh chóng thịnh vượng, tài vận hanh thông. Ngược lại việc chọn thời điểm không tốt, nhất là vi phạm các điều cấm kỵ trong phong thuy thì làm giảm sự tốt đẹp thậm chí gây suy bại và nhiều điều xấu cho gia đình. Hướng nhà của tuổi Ất Mùi nào thì tốt? Chúng ta cùng theo dõi dưới đây nhé.

Hướng nhà
Hướng tốt (Đông tứ trạch)                                 Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Bắc - Khảm - Thiên y (337.5° - 22.4°)                 Tây nam - Khôn - Họa hại (202.5° - 247.4°)
Đông - Chấn - Phục vi (67.5° - 112.4°)         Tây bắc - Càn - Lục sát (292.5° - 337.4°)
Đông nam - Tốn - Diên niên (112.5° - 157.4°) Tây - Đoài - Tuyệt mạng (247.5° - 292.4°)
Nam - Ly - Sinh khí (157.5° - 202.4°)           Đông bắc - Cấn - Ngũ quỷ (22.5° - 67.4°)
Vị trí đặt cửa chính và hướng cửa
Gia chủ thuộc Đông tứ trạch thì cửa chính cần đặt tại các vị trí thuộc Đông tứ trạch. Bao gồm:

Bắc - Khảm - Thiên y (337.5° - 22.4°), Đông - Chấn - Phục vi (67.5° - 112.4°), Đông nam - Tốn - Diên niên (112.5° - 157.4°), Nam - Ly - Sinh khí (157.5° - 202.4°),
Cửa chính hướng về phía các Sơn tốt. Bao gồm:

Phước đức (592.5° - 607.4°), Tấn tài (622.5° - 637.4°), Quan tước (667.5° - 682.4°), Quan quý (682.5° - 697.4°), Vượng trang (352.5° - 367.4°), Hưng phước (367.5° - 382.4°), Vượng tâm (427.5° - 442.4°), Tấn điền (442.5° - 457.4°), Vinh phú (487.5° - 502.4°), Thân hôn (532.5° - 547.4°), Hoan lạc (547.5° - 562.4°), Vượng tài (577.5° - 592.4°),

Vị trí đặt bếp và hướng bếp: Dùng để coi Hướng nhà, Hướng cửa, Hướng bàn thờ, Hướng đầu giường, Hướng bếp

Gia chủ thuộc Đông tứ trạch cần đặt bếp tại các vị trí thuộc Tây tứ trạch. Xoay bếp hướng về các Sơn tốt thuộc Đông tứ trạch. Các hướng tốt bao gồm:

Dần (412.5° - 427.4°), Mùi (562.5° - 577.4°), Thân (592.5° - 607.4°), Canh (607.5° - 622.4°), Tuất (652.5° - 667.4°),
1. Bốn hướng tốt Kiết tinh
Thiên y
Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của
Phục vi
Thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này)
Diên niên
Thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng
Sinh khí
Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông

2. Bốn hướng xấu Hung tinh: Dùng để coi Hướng nhà vệ sinh, Hướng sân phơi, Hướng hầm ...
Họa hại
Thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhân khẩu
Lục sát
Thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà
Tuyệt mạng
Thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu)
Ngũ quỷ
Thuộc Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhân khẩu