Xem ngày xuất hành đầu năm Ất Mùi năm 2015.

     Phần lớn người Việt Nam theo đạo phật, vì vậy mà những nghi lễ thờ cúng tổ tiên, chọn ngày lành tháng tốt luôn được người dân tôn sùng là lưu giữ. Việc chọn ngày xuất hành đầu năm Ất Mùi cũng được rất nhiều người quan tâm, bởi người ta quan niệm rằng, nếu chọn được ngày đẹp xuất hành theo hướng tốt thì cả năm sẽ may mắn, phát tài phát lộc, tránh hung gặp cát…

Những ngày xuất hành tốt, xấu đầu năm Ất Mùi 2015.

Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. 
Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. 
Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. 
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2 (Đinh Mão): Rất Tốt.
Ngày này rất tốt cho việc cuất hành đi lễ chùa, hội họp hay mở cửa các cơ sở kinh doanh.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Nếu bạn có ý định cầu duyên thì đi về hướng Đông Nam. Nếu bạn muốn cầu tài lộc thì đi về hướng Bắc
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: (Mậu Thìn)Rất Xấu.
 Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. 
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
 Hướng tốt: Cầu duyên đi về ĐôngNam, cầu tài đi vềhướng Bắc.
Những tuổi kỵ dùng:Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4:(Kỷ Tỵ)Tốt.
Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Ngọ, Mùi,Tuất. 
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.
Mùng 5:(Canh Ngọ) Xấu.
Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. 
Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Mão,Ngọ, Thân, Dậu. 
Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.
Mùng 6 (Tân Mùi): Rất tốt
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Nếu bạn có ý định cầu duyên thì đi về hướng Nam. Nếu bạn muốn cầu tài lộc thì đi về hướng Tây
Không áp dụng cho những người tuổi: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7:Bình thường. 
Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. 
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. 
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Nam, cầu tài đi về hướngTây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Dần.
Mùng 8: Xấu. 
Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. 
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. 
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.
Mùng 9: Bình thường. 
Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. 
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10 : Rất Tốt
Thích hợp cho việc lễ chùa, hội làng, vui chơi, cưới hỏi.
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Hướng tốt: Nếu bạn có ý định cầu duyên thì đi về hướng Tây Nam. Nếu bạn muốn cầu tài lộc thì đi về hướng chính Đông
Không áp dụng với các tuổi: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.